Chữ Nùng Latinh của SIL Tiếng_Nùng

Bộ chữ Nùng Latinh của Viện Ngôn Ngữ Học Mùa Hè (Summer Institute of Linguistics - SIL International) dựa trên thổ ngữ của người Nùng Phản Slình tại tỉnh Bắc Giang. Năm 1954 có mấy ngàn người di cư sang miền nam Việt Nam và ở lại tỉnh Tuyên Đức.[33] Người Nùng Phản Slình tự gọi họ là Nŏng (Nohng).[33]

Nùng Phản Slình Bắc Giang gồm sáu thanh. Tất cả sáu thanh đều đọc như tiếng miền bắc Việt Nam, trừ dấu ngã (~).[33] Dấu (~) trong tiếng Nùng thì âm hơi cao lên với tắc âm thanh môn sau.[33] Sáu thanh đó là: (1) cao lên (,), (2) cao lên với tắc âm thanh môn ở cuối chữ (~), (3) trung (bằng) không dấu, (4) thấp đi lên (?), (5) trung (thấp) xuống (`), và (6) thấp với tắc âm thanh môn (.).[33]

Phụ âm
Phiên âmChữChú thíchThí dụNghĩa
/p/ppảcmiệng
/t/ttảurùa
/č/chchéhpđau
/k/ktrước i, ih, e, eh, êvài
kíhnăn
kéngcanh
kềnquấn
ctrước các âm kháccưhnngười
cảu
/ʔ/không ghi
/pʰ/phphỏhmtóc
/tʰ/ththảmắt
/kʰ/khkhảymở
/b/bbéhnbay
/d/đđàyđược
/f/ffaybếp, lửa
/v/vvahnngày
/w/obán mẫu âm o đặt ở cuối chữ sau một nguyên âm dài
ubán mẫu âm u đặt ở cuối chữ sau một nguyên âm ngắn
/s/ssãusớm
/ɬ/slslíhpmười
/l/lláncon cháu
/ž/ddụ
/j/ibán mẫu âm i đặt ở cuối chữ sau một nguyên âm dài
ybán mẫu âm y đặt ở cuối chữ sau một nguyên âm ngắn
/h/hhảhnthấy
/m/mmahnkhoai
/n/nnonnằm, ngủ
/ñ/nhnhàthuốc
/ŋ/ngngưhnbạc
Nguyên âm
Phiên âmChữChú thíchThí dụNghĩa
/i./inguyên âm dàinăm
/i/ihnguyên âm ngắnpíhccánh
/e./ênguyên âm dàisệnrẻ
/ɛ/ehnguyên âm ngắnpéhtvịt
./enguyên âm dàikhẻngcứng
./ưnguyên âm dàislứhổ
/ɨ/ưhnguyên âm ngắnkhừhnlên
./ơnguyên âm dàipởtướt
/a/ahnguyên âm ngắnáhncái
hah đọc là haưhah (haư)nào
/a./anguyên âm dài
/u./unguyên âm dàicon
/u/uhnguyên âm ngắnlụhccon
/o./ônguyên âm dàicộnhòn
/ɔ/ohnguyên âm ngắnđóhngrừng
./onguyên âm dàislóndạy
Đoạn văn mẫu

Một đoạn văn mẫu từ Sáng Thế Ký 1 (Genesis 1) trong Kinh Thánh:

Càng Nohng[34]
(Tiếng Nùng)
Latina[35]
(Tiếng Latinh)
Tiếng Việt[36]
Mự-ni tau-sli Kể Vú Fã hẻht fã sạu áhn tị-dạ ọc ma pehn này.In principio creavit Deus caelum et terram.Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.
Lúhc tế sahng hảhn pehn táhc lộ, slỉ tị nhahng đáhm-lihn; lẽo Slíhng Kể Vú Fã páy tẹo dụ cháng áhn tị đáhm tế.Terra autem erat inanis et vacua et tenebrae erant super faciem abyssi, et Spiritus Dei ferebatur super aquas.Vả, đất là vô hình và trống không, sự mờ tối ở trên mặt vực; Thần Ðức Chúa Trời vận hành trên mặt nước.
Lẽo Kể Vú Fã hã vạ: Áhn hụhng pển ọc ma. Chỉhng mi áhn hụhng.Dixitque Deus: Fiat lux. Et facta est lux.Ðức Chúa Trời phán rằng: Phải có sự sáng; thì có sự sáng.
Kể Vú Fã chểu hảhn áhn hụhng đáy, chỉhng páhn ọc ma mi áhn hụhng áhn đáhm.Et vidit Deus lucem quod esset bona: et divisit lucem a tenebris.Ðức Chúa Trời thấy sự sáng là tốt lành, bèn phân sáng ra cùng tối.
Lẽo Kể Vú Fã hã vạ: áhn hụhng dụ pehn tahng vahn, áhn đahm dụ pehn tahng hựhn; lúhc tế hẻht vahn tại éht.Appellavitque lucem Diem, et tenebras Noctem; dies unus.Ðức Chúa Trời đặt tên sự sáng là ngày; sự tối là đêm; ấy là ngày thứ nhứt.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Nùng http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=n... http://www.language-museum.com/encyclopedia/n/nung... http://lingweb.eva.mpg.de/numeral/Nung.htm http://www.academia.edu/3659357/Tai_Words_and_the_... http://www.academia.edu/969608/The_genetic_positio... http://ecommons.cornell.edu/handle/1813/13855 http://ecommons.library.cornell.edu/bitstream/1813... http://www.niu.edu/landform/papers/JGIS_Tai_Origin... http://www.uta.edu/faculty/jerry/Kra-notes.pdf http://www.uta.edu/faculty/jerry/pol.pdf